Tổng hợp câu hỏi vận dụng cao trong đề thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2014.
Câu
hỏi vận dụng cao môn Sinh học thường là những câu hỏi lạ, cực khó hoặc
câu hỏi liên đòi hỏi áp dụng thực tiễn đời sống. Trong đó, thường tập
trung ở những chuyên đề sau:
- Cơ sở vật chất và cơ chế di truyền.
- Quy luật di truyền.
- Di truyền quần thể.
- Di truyền người.
Đề thi đại học năm 2014 được coi là bước thử cho kỳ thi THPT quốc gia sẽ được tổ chức bắt đầu từ năm 2015. Dưới đây là những câu hỏi vận dụng cao trong đề thi. Bạn tham khảo để có định hướng ôn tập hiệu quả:
Câu 1: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết
rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác
suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14
- III.15 là
A. 7/15. B. 4/9. C. 29/30. D. 3/5.
A. 7/15. B. 4/9. C. 29/30. D. 3/5.
Câu 2: Ở
một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng
của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so
với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy
đỏ thuần chủng (P), thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với
nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con
vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy
ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi
trường. Dựa vào các kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng?
A. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.
C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.
D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%.
A. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.
C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.
D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%.
Câu 3: Một
loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục
(P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp
lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1
cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn
thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được
F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để
cây này có kiểu hình quả bầu dục là:
A. 1/9 B. 1/12 C. 1/36 D. 3/16
A. 1/9 B. 1/12 C. 1/36 D. 3/16
Câu 4: Ở
một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a
quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen
b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với
alen d quy định mắt đen. Phép lai P: thu được F1. Trong tổng số cá thể
F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết
quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả
hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp,
chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ:
A. 8,5% B. 17% C. 2% D. 10%
A. 8,5% B. 17% C. 2% D. 10%
Câu 5: Ở
một loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm
sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D,d và E, e cùng nằm trên một cặp
nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai: . Biết rằng không
phát sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số
bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số
cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ
A. 0,8% B. 8% C. 2% D. 7,2%
A. 0,8% B. 8% C. 2% D. 7,2%
Câu 6: Ở
một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen,
alen A trội hoàn toàn so với alen đột biến a. Giả sử ở một phép lai,
trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5%. Trong tổng số
giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 10%. Theo lí thuyết, trong tổng
số cá thể mang alen đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỉ lệ
A. 0,5% B. 90,5% C. 3,45% D. 85,5%
A. 0,5% B. 90,5% C. 3,45% D. 85,5%
Câu 7:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn
toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen
ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: trong tổng số cá
thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên
chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một
trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
A. 11,04% B. 16,91% C. 22,43% D. 27,95%
A. 11,04% B. 16,91% C. 22,43% D. 27,95%
Câu 8: Cho
hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các
hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào
con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết
quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không
có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc
thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này
là:
A. 3n = 36 B. 2n = 16 C. 2n = 26 D. 3n = 24
A. 3n = 36 B. 2n = 16 C. 2n = 26 D. 3n = 24
Câu 9:
Đối với 1 bênh do gen lặn nằm trên NST thường.Hôn nhân ở một cặp vợ
chồng trong đó ng vợ có kiểu hình bình thường đc sinh ra từ bố mẹ có kg
dị hợp,người chồng bị bệnh sinh ra từ bố mẹ bình thường.Tính xác xuất để
ông bà nội có 1 đứa cháu trai bt ,1 cháu trai bệnh,1gái bt?
A.3,215 B. 2,083 C. 18.75 D. 12.5
A.3,215 B. 2,083 C. 18.75 D. 12.5
Câu 10: Người
ta giả sử rằng một chuyển đoạn không tương hỗ (một chiều) tác động đến
vai nhỏ của NST số 5 của người, đoạn này được chuyển đến đầu vai dài của
NST số 13 trong bộ NST lưỡng bội. Sự chuyển nhượng này được coi là cân
bằng vì bộ gen vẫn giữa nguyên nên vẫn có kiểu hình bình thường. Ngược
lại, nếu thể đột biến chỉ mang 1 NST số 5 mất đoạn của cặp tương đồng,
nó gây ra hậu qủa ’’cricuchat” (tiếng khóc như mèo) ; nếu có 3 cái làm
cho cá thể chết sớm. Nếu một người có mang chuyển đoạn có con với một
người bình thường, thì thế hệ con sinh ra , khả năng xuất hiện 1 đứa con
mang hội chứng ‘tiếng khóc như mèo’’ là bao nhiêu ?
A. 12,5% B. 25% C. 50% D. 75%
A. 12,5% B. 25% C. 50% D. 75%
0 nhận xét:
Đăng nhận xét